Bạn đang tìm công thức tính nồng độ mol cũng như công thức tính số mol, để giúp các bạn có nhiều thông tin cũng như tìm kiếm thông tin dễ hơn chúng tôi đã cập nhật chi tiết tại đây.
Nồng độ mol thể tích (nồng độ phân tử gam), ký hiệu M, biểu thị số mol của một chất tan cho trước trong 1 lit dung dịch.
+ Ví dụ: 4,0 lit dung dịch chứa 2,0 mol hạt tan tạo thành dung dịch 0,5 M, còn gọi là 0,5 phân tử gam (“0,5 molar”).
1. Công thức tính số mol
1. Công thức tính nồng độ phần trăm
2. Công thức tính nồng độ mol
Chú thích:
Ví dụ chi tiết
VD1 : Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 7,2 lít nước.
Lời giải:
- Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 =15,8/158=0,1 (mol)
- Nồng độ mol của dung dịch: Cm=0,1/7,2=0,0139
VD2 : Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Lời giải :
- Đổi 200ml =0,2 lít
- nNaOH = 16/40= 0,4 mol
- Áp dụng công thức trên ta có:
- CM=n:V=0,4:0,2= 2M
Với bài viết này chúng tôi đưa ra đươc công thức tính nồng độ phần trăm, công thức tính số mol, công thức tính nồng độ mol.
+ Với những chia sẻ nhỏ bé nhưng rất mong sẽ giúp được các bạn có thêm kiến thức để học thật tốt môn hóa nhé.
Xem thêm:
- Công thức hóa học lớp 8, lớp 9, lớp 10, lớp 11
- Bảng tuần hoàn hóa học
- Công thức tính hiệu suất hóa học