Bảng chữ cái của các nước nói chung và bảng chữ cái tiếng việt của nước chúng ta nói riêng, mỗi nước sẽ có bảng chữ cái khác nhau. Hầu hết 100% mọi người đều biết bảng chữ cái nhưng chưa chắc chúng ta đã đọc được thứ tự của bảng chữ cái chuẩn 100% được.
Hôm nay ở bài viết này chúng tôi xin gửi đến các bạn bảng chữ cái tiếng việt chính xác nhất để các bạn có thể xem và dạy con học bảng chữ cái tốt nhất.
Bảng chữ cái là gì và ý nghĩa của nó.
+ Bảng chữ cái là một tập hợp các chữ cái – những ký hiệu viết cơ bản hoặc tự vị — một trong số chúng thường đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn ngữ nói, hoặc trong hiện tại hoặc ở quá khứ.
+ Có nhiều hệ thống viết khác nhau, như chữ tượng hình, trong đó mỗi ký tự đại diện cho một từ, hình vị, hoặc đơn vị ngữ nghĩa, và chữ ký âm, trong đó mỗi ký tự đại diện cho một âm.
+ Bảng chữ cái là cơ sở để dựa vào đó con người diễn đạt tiếng nói thành chữ, câu.
Bảng chữ cái tiếng việt chuẩn 100%
+ Bảng chữ cái tiếng Việt là vô cùng quan trọng cho các bé chập chững bước vào lớp 1, và những người nước ngoài muốn học tiếng Việt việc đầu tiên họ phải nắm bắt được thông tin về bảng chữ cái như: Bảng chữ cái có bao nhiêu chữ, cách đọc như thế nào, cách viết hoa, viết thường như thế nào ?
Mỗi chữ cái đều có hai hình thức viết lớn và nhỏ. Kiểu viết lớn gọi là “chữ hoa” (chữ in hoa, chữ viết hoa). Kiểu viết nhỏ gọi là “chữ thường” (chữ in thường, chữ viết thường).
Có một chữ cái đã bỏ không dùng nữa là. Chữ này được dùng để ghi lại phụ âm /β/ của tiếng Việt trước thế kỷ XIX. Phụ âm /β/ không còn tồn tại trong tiếng Việt hiện đại, nó đã biến đổi thành phụ âm “b” và “v”.
Chữ quốc ngữ có 11 chữ ghép biểu thị phụ âm gồm:
- 10 chữ ghép đôi: ch, gh, gi, kh, ng, nh, ph, qu, th, tr
- 1 chữ ghép ba: ngh
Chữ ghép là tổ hợp gồm từ hai chữ cái trở lên được dùng để ghi lại một âm vị hoặc một chuỗi các âm vị có cách phát âm không giống với âm vị mà các chữ cái trong tổ hợp chữ cái đó biểu thị. Chữ ghép đôi là chữ ghép có hai chữ cái, chữ ghép ba là chữ ghép có ba chữ cái.
Bảng chữ cái tiếng việt có bao nhiêu nguyên âm ( Bao nhiêu chữ )
STT | Chữ viết thường | Chữ viết hoa | Tên chữ | Cách phát âm |
1 | a | A | a | a |
2 | ă | Ă | á | á |
3 | â | Â | ớ | ớ |
4 | b | B | bê | bờ |
5 | c | C | xê | cờ |
6 | d | D | dê | dờ |
7 | đ | Đ | đê | đờ |
8 | e | E | e | e |
9 | ê | Ê | ê | ê |
10 | g | G | giê | giờ |
11 | h | H | hát | hờ |
12 | i | I | i/i ngắn | i |
13 | k | K | ca | ca/cờ |
14 | l | L | e-lờ | lờ |
15 | m | M | em mờ/e-mờ | mờ |
16 | n | N | em nờ/ e-nờ | nờ |
17 | o | O | o | o |
18 | ô | Ô | ô | ô |
19 | ơ | Ơ | ơ | ơ |
20 | p | P | pê | pờ |
21 | q | Q | cu/quy | quờ |
22 | r | R | e-rờ | rờ |
23 | s | S | ét-xì | sờ |
24 | t | T | tê | tờ |
25 | u | U | u | u |
26 | ư | Ư | ư | ư |
27 | v | V | vê | vờ |
28 | x | X | ích xì | xờ |
29 | y | Y | i/i dài | i |
+ Như các bạn thấy ở bên trên thì bảng chữ cái tiếng việt có tất cả là 29 nguyên âm hay có thể gọi là có 29 chữ cái.
Hiện nay ngoài thị trường có bán rất nhiều dạng bảng chữ cái tiếng việt khác nhau để giúp bé ham học hơn, học tốt hơn và dễ nhớ hơn, nhớ lâu hờn như :
Bảng chữ cái kèm hình minh họa con vật, đồ dùng
Đồ chơi ghép hình bảng chữ cái
Cách đọc bảng chữ cái tiếng việt cho bé
Xem thêm bảng chữ cái tiếng anh
+ Tuy giống nhau về cách viết và hình thức nhưng bảng chữ cái tiếng Việt và tiếng Anh lại có rất nhiều điểm khác nhau.
+ Bạn hoàn toàn có thể sử dụng hình ảnh bảng chữ cái tiếng anh cho bé nhà bạn để tập học tiếng anh ngay từ thuở nhỏ.
Cách đánh vần bảng chữ cái tiếng anh
+ Cũng giống như lúc chúng ta bắt đầu học cách nói một từ trong tiếng Việt, chúng ta cần học cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh trước, đây là bước nền tảng quan trọng để mọi người học cách phát âm
+ Dưới đây là hình ảnh bảng chữ cái tiếng anh và phiên âm quốc tế để mọi người học và ghi nhớ nhé.
Xem thêm video
https://www.youtube.com/watch?v=1nMCyOqH5w4
Chúc các bạn nhỏ học thật giỏi nhé.