Công thức hóa học là : Công thức được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào.
- Công thức tính nồng độ mol có ví dụ minh họa
- Công thức tính hiệu suất
Công thức hóa học cơ bản đến nâng cao
1.Công thức tính số mol (n)
- Theo khối lượng: n= m/M (m là khối lượng, M là phân tử khối)
- Theo thể tích ( chất khí ở đktc): n= v/22,4 (v là thể tích khí)
- n=PV/RT, trong đó: P là áp suất (atm), V là thể tích khí (lít), R là hằng số= 0,082, T là độ Kenvil =273 + độ C.
- Công thức tính số mol theo nồng độ mol(M): n=CM.V, trong đó: V là thể tích( lít), CM là nồng độ mol (M).
2. Công thức tính nồng độ dung dịch
- Nồng độ mol/lít(CM): CM=n/V, trong đó n là số mol chất tan trong dung dịch (mol), V là thể tích dung dịch( lít).
- Nồng độ phần trăm(C%): C%=mct.100/mdd (%)
3. Công thức liên quan đến khối lượng tăng, giảm
- mbìnhtăng= mCO2 + mH2O ( = khối lượng chất phản ứng)
- mddgiảm= mkếttủa – (mCO2 + mH2O)
- mddtăng= (mCO2 + mH2O) – mkếttủa
- Trường hợp không có H2O phản ứng thì: mCO2= mkếttủa – mddgiảm.
4. Công thức tìm số trieste, thể tích rượu nguyên chất
- n^2.(n+1)/2, trong đó: n là số hỗn hợp n axit béo.
- Vnguyênchất= độrrượu.100/Vddrượu.
5. Công thức tính thành phần phần trăm hỗn hợp (mhh= A+B+C..)
- Phần trăm về khối lượng(%m): %A=mA.100/mhỗnhợp
- Phần trăm về số mol = phần trăm theo thể tích(%nA): %A=nA.100/nhỗnhợp
6. Công thức khối lượng riêng(D)
- D= mdungdịch(g)/Vdungdịch(ml) (g/ml)
7. Công thức liện hệ C%, CM , khối lượng riêng D
- C%= CM.M/10.D .
8. Định luật bảo toàn khối lượng: A + B -> C + D + E(khí)
- mA + mB = mC + mD + mE
9. Bài toán tìm CTĐGN liên quan đến thành phần phần trăm(CxHyOzNt)
- x:y:z:t = nC:nH:nO:nN = %C/12 : %H/1 : %O/16 : %N/14.
Tài liệu sư tầm
10. Chi tiết công thức hóa học lớp 8 và lớp 9
Thông qua bài viết này chúng tôi mong sẽ giúp được các bạn có thêm kiến thức về bộ môn hóa học cũng như kiến thức cề các dọng công thức hóa học để giải bài tập mỗi khi cần.